Bạch giao hương là vị thuốc đông y với nhiều tác dụng khư phong hoạt lạc, lợi thuỷ thông kinh, thanh nhiệt giải độc, thu liễm chỉ huyết.
- Điều trị rối loạn tiêu hóa nhanh chóng nhờ thảo quả
- Khám phá tác dụng chữa bệnh hiệu quả từ cây chó đẻ
Tìm hiểu vị thuốc Bạch giao hương
Bạch giao hương là vị thuốc đông y phổ biến với các tên gọi khác như: sau trắng, sau sau, lộ lộ thông, phong hương, cây thau, cổ yếm. Tên khoa học: Liquidambar formosana Hance, họ Sau sau (Hamamelidaceae).
Theo nghiên cứu, tinh dầu và nhựa cây bạch giao hương được sử dụng trong công nghệ hóa mỹ phẩm. Nhựa chứa tinh dầu (alpha pinen, bornyl acetat, terpinolen, caryophylen, beta pinen, camphen, cinnamyl, cinnamat và nhiều chất khác. Bộ phận dùng làm thuốc là quả (lộ lộ thông), lá (phong hương diệp), rễ (phong hương căn), nhựa (phong hương chi). Trong khi đó, ngọn lá non được dùng làm thực phẩm. Lá bạch giao hương chứa nhiều tanin, các tanin C. glucosidic và oligomeric; chất hertellin là tanin thủy phân có cấu trúc dimeric, có tác dụng ức chế khối u. Quả chứa acid liquidamric và acid liquidamric lacton thuộc nhóm triterpen; acid beturonic có hoạt tính sinh học bảo vệ tế bào gan.
Theo y sĩ Y học cổ truyền Sài Gòn, quả cây bạch giao hương có vị đắng, tính bình, có mùi thơm; tác dụng hoạt lạc, khứ phong, lợi thủy thông kinh; trị phong thấp, tâm vị đau trướng, đau nhức khớp xương, thủy thũng, tiểu tiện khó, viêm da, chàm, mề đay. Lá có vị đắng, tính bình; tác dụng thu liễm chỉ huyết, thanh nhiệt giải độc; trị viêm ruột, thổ huyết, chảy máu cam, đau vùng thượng vị, dùng ngoài trị mẩn ngứa, eczema. Nhựa có vị ngọt, cay, tính ấm; tác dụng thông khiếu, hoạt huyết giảm đau, khai uất, khứ đàm; trị ho có đờm, kinh giản, thổ huyết, nôn ra máu, chảy máu cam. Rễ vị đắng tính ấm; tác dụng khứ thấp, chỉ thống; tác dụng khứ thấp, chỉ thống, chữa thấp khớp, đau răng.
Bài thuốc y học cổ truyền điều trị bệnh bạch giao hương
Trị thần kinh tọa: Lộ lộ thông 10g, địa long 10g, ngưu tất 10g, cam thảo 10g, tần giao 10g, độc hoạt 10g, phục linh 10g, đương quy 10g, tang ký sinh 15g, mộc hương 5g, thương truật 5g. Sắc uống. Tác dụng thông kinh hoạt lạc, trừ thấp tán hàn, trị thần kinh tọa đau.
Trị phong thấp, toàn thân tê buốt, lưng gối đau, chân tay co quắp: Lộ lộ thông 20g, tùng tiết 20g. Sắc uống. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, bài thuốc này không dùng cho phụ nữ có thai.
Chữa tai điếc đột phát: Lộ lộ thông 12g, cát căn 30g, xích thược 15g, thạch xương bồ 15g, xuyên khung 15g, toàn quy 15g, tam thất 10g, nga truật 10g, uy linh tiên 12g, hương phụ 10g, hồng hoa 10g, địa long 12g. Sắc uống, ngày 1 thang, uống 2 lần; uống trong 15 đến 30 ngày.
Trị nổi mẩn, lở ngứa, mề đay: Lá hoặc vỏ cây nấu lấy nước, lau rửa hoặc tắm.
Trị mụn nhọt, phong thấp sưng đau, đòn đánh đau nhức: Nhựa sau sau 40g, nhựa thông 40g, dầu vừng 10g, sáp ong 10g. Đun cho tan, đánh đều cho loãng, để nguội phết lên giấy và dán vào chỗ đau.
Trị sâu răng, đau răng: Nhựa cây sau sau đốt cháy, phần còn lại tán nhỏ, xỉa vào chỗ đau.
Chữa sán khí do hàn: Lộ lộ thông 12g, cát cánh 4g, quế chi 6g, diên hồ sách 12g, lệ chi hạch 12g, sài hồ 6g, hồi hương 4g, hương phụ 12g, quất hạch 12g, mộc hương 4g, thanh bì 8g, trạch tả 12g, vân linh 12g. Sắc uống.
Chữa sữa ít, sữa không thông: Lộ lộ thông 60g, xác rắn 1 cái, toàn qua lâu 1 quả. Tất cả đem tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g, uống với rượu loãng
Theo khuyến cáo từ bác sĩ giảng viên Trung cấp Y học cổ truyền bạn cần lưu ý những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, thầy thuốc có trình độ, chuyên môn. Theo đó nếu nhận thấy sức khỏe không tốt, bạn nên đến các cơ sở y tế để được khám và điều trị đúng cách.